1. Khái
niệm ĐV:
Điều lệ DDCSVN do ĐHĐBTQ lần thứ XI của Đ thông qua đã
x/định:"ĐV ĐCS VN là chiến sĩ CM trong đội tiên phong của GCCN, nh/dân lao
động và dân tộc VN, suốt đời phấn đấu cho mục đích, lý tưởng của Đ, đặt lợi ích
của Tổ quốc, của GCCN và nh/dân lao động lên trên lợi ích cá nhân; chấp hành
nghiêm chỉnh Cương lĩnh 9 trị, Điều lệ
Đ, các nghị quyết của Đ và pháp luật của NN; có lao động, hoàn thành tốt
n/vụ được giao; có đạo đức và lối sống lành mạnh, gắn bó mật thiết với nh/dân;
phục tùng tổ chức, kỷ luật của Đ, giữ gìn đoàn kết thống nhất trong Đ".
Công dân VN từ 18 tuổi trở lên; thừa nhận và tự nguyện:
t/hiện Cương lĩnh 9 trị, Điều lệ Đ, tiêu chuẩn và n/vụ ĐV, h/động trong 1
TCCSĐ; qua thực tiễn chứng tỏ là người ưu tú, được nh/dân tín nhiệm, đều có thể
được xét để kết nạp vào Đ.
C/tác ĐV là tổng hợp các h/động của tổ chức Đ và của mỗi
ĐV nhằm x/dựng đội ngũ ĐV ko ngừng p/triển vững mạnh cả về số lượng, chất
lượng, cơ cấu, đáp ứng tốt yêu cầu, n/vụ 9 trị của Đ.
Từ các khái niệm trên, có thể phân biệt giữa ĐV với
quần chúng bởi ~ điểm: Tư cách & tiêu chuẩn ĐV:
+ Về lý luận:
- ĐV hơn bộ phận
còn lại của giai cấp vô sản ở chỗ là họ hiểu rõ ~ đk tiến trình và k/quả chung
của phong trào vô sản.
- ĐV là người giác ngộ lý tưởng CM trung thành và có
kiến thức, năng lực phấn đấu x/dựng đất nước theo con đường XHCN. Vì họ được
trang bị bởi h/thống lý luận KH và cách mạng nhất là chủ nghĩa Mac. Họ biết
muốn chiến thắng g/c TS, lật đổ chế độ TBCN thì phải tổ chức ~ người vô sản
thành g/c, đấu tranh với nhiều hình thức khác nhau (9 trị, KT, vũ trang), lật
đổ sự thống trị của g/c TS, xóa bỏ chế
độ TBCN và lập ra NN chuyên 9 Vô sản, x/dựng chế độ cộng sản. Họ nhận thức được
sứ mệnh lịch sử của mình là người “ đào huyệt chôn CNTB"
- ĐV có ý thức tự giác và tính tổ chức kỷ luật cao, chăm
lo x/dựng Đ, x/dựng và bảo vệ đoàn kết thống nhất trong Đ.
+ Về thực tiễn:
- ĐV Là ~ người Cộng sản là bộ phận kiên quyết nhất
trong các Đ công nhân ở tất cả các nước, là bộ phận luôn luôn thúc đẩy phong
trào tiến lên (giác ngộ lý tưởng CS của ĐV). Vì họ là ~ người bị bóc lột nặng
nề nhất trong XH TBCN, họ tuyệt nhiên ko có 1 lợi ích nào tách khỏi lợi ích của
giai cấp vô sản, họ luôn luôn đại biểu cho lợi ích của toàn phong trào trong
các giai đoạn đấu tranh khác nhau giữa g/c vô sản với g/c TS. ~ người cộng sản
ko pahit là 1 bộ phận riêng biệt, đối lập với các Đ công nhân khác. Họ đặt lên
hàng đầu và bảo vệ ~ lợi ích ko phụ thuộc vào từng dân tộc và chung cho toàn
thể giai cấp vô sản chung trên toàn thế giới; (giác ngộ lý tưởng CS của ĐV).
- Ko ngừng giữ gìn và cũng cố mq/hệ máu thịt giữa Đ với
Nh/dân. (Đây là vấn đề bản chất là yếu tố sống còn của Đ)
Như vậy, tiên phong về lý luận và tiên phong trong hành
động thực tiễn là điều khác căn bản giữa ~ người ĐV cộng sản với quần chúng.
2. Quan điểm của Đ về Vị trí, tầm quan trọng của ĐV: Thể
hiện ở 03 mq/hệ:
- Thứ nhất, mqh giữa ĐV với đường lối, chủ trương, 9
sách của Đ và n/vụ 9 trị. Đây là mqh biện chứng, tác động qua lại lẫn nhau giữa
ĐV với đường lối, n/vụ 9 trị. ĐV có vai trò qđịnh trực tiếp x/dựng đường lối,
n/vụ 9 trị đúng đắn hay ko, nhất là ~ ĐV giữ cương vị quan trọng. Song đường
lối, n/vụ 9 trị là kết tinh nghị lực, trí tuệ của Đ, do vậy có vai trò qđịnh
trở lại đ/với từng ĐV. Đường lối, n/vụ chtri đúng sẽ bảo đảm xd đội ngũ ĐV trong
sạch, vững mạnh.
- Thứ hai, mqh giữa ĐV với tổ chức Đ. ĐV là “tế bào”
x/dựng nên các TCCSĐ: ĐV tốt sẽ đảm bảo x/dựng tổ chức vững mạnh và ngược lại.
Khi đã thành tổ chức, tổ chức q/định trở lại đ/với từng ĐV nhân sức mạnh của
mỗi ĐV lên gấp bội. Đứng ngoài tổ chức, xem thường tổ chức, sức mạnh của ĐV bị
triệt tiêu; ngược lại đứng trong tổ chức, phục tùng tổ chức, sức mạnh của ĐV
được p/huy.
- Thứ ba, mqh giữa ĐV với phong trào cách mạng của
nh/dân. ĐV có vai trò là người lãnh đạo, tổ chức các ptrao CM của Nh/dân, vì
vậy ptrao mạnh hay yếu là do ĐV lãnh đạo ở đó tốt hay kém. Song từ p/trào CM
của nh/dân, Đ sẽ p/hiện được quần chúng tích cực để bồi dưỡng giúp đỡ, đồng
thời ptrao CM cũng là nơi Đ thử thách, rèn lyện ĐV của mình. Gắn bó mật thiết
vs Nh/dân, thông qua ptrao CM của Nh/dân là ngtac h/động, là phương thức lãnh
đạo của Đ đ/với XH.
3. Những giải pháp nâng cao chất lượng độ ngũ đảng
viên trong gđoạn hiện nay.
- Một là: phải nhằm vào nhiệm vụ chính trị chung của
Đảng, của từng địa phương và đơn vị cơ sở vào trách nhiệm cụ thể của từng đảng
viên trong từng chi bộ và tổ chức nơi mà đảng viên đó công hoạt động, công tác
- Hai là: Cải tiến nội dung sinh hoạt và hoạt động của
tổ chức đảng, của chi bộ, đưa đảng viên vào phong trào quần chúng thông qua đó
để giáo dục, rèn luyện,…
- Ba là: Nâng cao chất lượng đội ngũ đảng viên phải được
tiến hành toàn diện cả vè phẩm chất cách mạng lẫn kiến thức và năng lực hoạt
động, không được xem nhạ mặt nào
- Bốn là: Quán triệt yêu cầu vùa phát huy mặt ưu điểm,
vừa phê phán, khắc phục mặt hạn chế và giúp đảng viên khắc phục những khó khăn
trong công tác, trong đời sống, tạo điều kiện thuận lợi cho đang viên hoạt
động. Phải biểu dương học tập những đảng viên ưu tú, ngược lại,….
- Năm là: Phải đánh giá đúng đội ngũ đảng viên và từng
đẩng viên để có biện pháp nâng cao chất lượng phù hợp.
Liên hệ thực tế:
- Giới thiệu về
chi bộ đang sinh hoạt: Tên, loại hình, tổng số đảng viên (Trong đó: Chính thức,
dự bị?)
- Ưu điểm (Những
nội dung đạt được):
- Hạn chế:
- Giải pháp phát
huy ưu điểm, hạn chế khuyết điểm nêu trên.
0 Comments